Thủ tục công bố thực phẩm

0
676
thu-tuc-tu-cong-bo-thuc-pham 1-1

Thủ tục công bố thực phẩm theo nghị định số 15/2018/NĐ-CP và luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 quy định thủ tục bao gồm: tự công bố sản phẩm và thủ tục đăng ký công bố sản phẩm.

Cá nhân, doanh nghiệp cần hoàn thành hồ sơ trước khi đưa sản phẩm lưu hành trên thị trường.

Thủ tục tự công bố thực phẩm:

1. Danh mục sản phẩm cần tiến hành tự công bố:

  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn;
  • Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
  • Dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;

2. Hồ sơ tự công bố sản phẩm thực phẩm:

  •  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi rõ ngành nghề kinh doanh;
  • Bản tự công bố sản phẩm (theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm Nghị định này);
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng (phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025);
  •  Mẫu sản phẩm;
  • Nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh nhãn sản phẩm;

3. Quy trình tự công bố sản phẩm:

  • Các cá nhân, tổ chức tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình
  • Nộp 1 bản hồ sơ trực tiếp tới các cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định;
  • Khi hoàn thành thủ tục tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
  • Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận;
  • Tất cả thủ tục công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Thủ tục đăng ký công bố thực phẩm:

1. Các thực phẩm cần đăng ký thực phẩm:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học;
  • Sản phẩm cho trẻ em tới 36 tháng tuổi;

2. Hồ sơ đăng ký công bố thực phẩm:

  • Bản công bố sản phẩm (theo mẫu tại số 02 Phụ lục I);
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự  hoặc giấy chứng nhận xuất khẩu (đối với các thực phẩm nhập khẩu);
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng;
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố;
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP).

Trên đây là tư vấn sơ bộ của Oceanlaw về công bố thực phẩm, khách hàng cần hiểu hơn về hồ sơ hay có thắc mắc trong bài viết vui lòng liên hệ trực tiếp qua Hotline 0904 445 449 để được tư vấn hỗ trợ.

Tham khảo thêm: Công bố thực phẩm bảo vệ sức khỏe