Tư vấn thủ tục Công bố thực phẩm

0
843
công bố thực phẩm

Theo nghị định số 15/2018/NĐ-CP, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tại Việt Nam hoặc đại diện công ty nước ngoài đưa thực phẩm vào nước lưu thông đều phải công bố thực phẩm về mặt chất lượng, tiêu chuẩn trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.

Nếu chưa thực hiện công bố thực phẩm mà đã đưa vào sản xuất và đưa ra thị trường thì sẽ bị phạt 40-50 triệu (đối với cá nhân) và phạt 80 -100 triệu (đối với các tổ chức) theo khoản 4- Điều 20.

1. Công bố thực phẩm là gì?

Công bố thực phẩm là việc mà mỗi doanh nghiệp, tổ chức cần phải ưu tiên thực hiện hàng đầu để sản phẩm của công ty được phép lưu hành trên thị trường. Nó bao gồm cả các sản phẩm tự sản xuất trong nước và các sản phẩm nhập khẩu về Việt Nam.

Hay dễ hiểu hơn đó là công bố thực phẩm là việc công bố tiêu chuẩn chất lượng của thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được phép cho sản phẩm được lưu hành ngoài thị trường.

2. Tại sao cần phải công bố thực phẩm?

Công bố lưu hành thực phẩm là việc làm quan trọng của mỗi doanh nghiệp kinh doanh mà còn giúp cơ quan chức năng quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm dễ dàng và đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng. Ngoài ra, việc công bố thực phẩm còn giúp:

  • Xây dựng thương hiệu và uy tín: Khi thực phẩm đã được công bố điều đó khẳng định sản phẩm an toàn với người tiêu dùng và đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Từ đó tăng thêm giá trị thương hiệu và độ tin cậy đối với khách hàng.
  • Tạo lợi thế cạnh tranh: Đối với các sản phẩm có độ tin cậy cao, người tiêu dùng sẵn sàng lựa chọn thay vì những mặt hàng không đảm bảo và kém chất lượng, mặc dù giá thành của sản phẩm chênh lệch tương đối nhiều.
  • Đẩy cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp

3. Những sản phẩm nào cần đăng ký công bố chất lượng thực phẩm?

Theo như Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của luật An toàn thực phẩm, những sản phẩm thực phẩm cần được đăng ký công bố và chờ cơ quan chức năng cấp số trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường bao gồm:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
  • Thực phẩm dinh dưỡng, dùng cho chế độ ăn đặc biệt, dùng riêng cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi.
  • Các loại phụ gia thực phẩm có công thức mới, không đúng đối tượng sử dụng theo quy định của Bộ y tế hoặc không có trong danh mục phụ gia được phép sử đụng trong thực phẩm.

Còn các loại thực phẩm còn lại không được nêu ở trên thì sẽ làm hồ sơ tự công bố.

công bố thực phẩm

4. Khi đăng ký công bố chất lượng thực phẩm cần chuẩn bị gì?

Trước khi đăng ký công bố thực phẩm thì doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện chuẩn bị các công việc như:

4.1. Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm

Để kiểm nghiệm chất lượng của sản phẩm thì cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mang mẫu đến phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn theo quy định nhà nước để phân tích và kiểm tra. Việc kiểm nghiệm này giúp kiểm tra được thành phần của sản phẩm, các chất bên trong có đảm bảo an toàn không, đạt đúng tỷ lệ cho phép của Bộ y tế hay không?

Sau khi đã có kết quả chính xác, cá nhân, tổ chức gửi kết quả đó lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện công bố thực phẩm.

Lưu ý: Giấy công bố chỉ có hiệu lực trong 1 năm, sau 1 năm thì doanh nghiệp cần thực hiện kiểm nghiệm lại.

4.2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố chất lượng thực phẩm

Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và một số văn bản pháp luật có liên quan khác. Thành phần của hồ sơ để gửi lên cơ quan nhà nước xin cấp giấy xác nhận công bố an toàn thực phẩm bao gồm:

  • Bản công bố thực phẩm (theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP);
  • Giấy chứng nhận an toàn sức khỏe (Health Certificate), Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Freesale) – Áp dụng riêng với thực phẩm nhập khẩu;
  • Tài liệu khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm được Bộ y tế chấp thuận;
  • Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất GMP;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Phiếu kết quả kiểm định.

5. Thực phẩm được phép tự công bố.

Ngoài nhóm bắt buộc công bố tiêu chuẩn chất lượng như bên trên thì còn lại một số nhóm thực phẩm được phép tự công bố.

Hồ sơ tự công bố sản phẩm thực phẩm sẽ không phải áp dụng đối với tất cả các thực phẩm của các cơ sở kinh doanh mà nó sẽ đối với từng loại mặt hàng khác nhau. 

Theo Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm cần làm hồ sơ công bố thực phẩm chức năng sau:

  • Các mặt hàng thực phẩm đã được chế biến và đóng gói sẵn;
  • Các phụ gia chế biến thực phẩm cùng chất hỗ trợ chế biến;
  • Những loại dụng cụ dùng để chứa đựng thực phẩm;
  • Các loại vật liệu, bao bì đóng gói tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm thực phẩm.
công bố thực phẩm thường

6. Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm cần những gì?

Hồ sơ tự công bố thực phẩm doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
  • Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.

7. Hướng dẫn chi tiết công bố thực phẩm nhanh, chuẩn 

Quá trình công bố chất lượng thực phẩm gồm các giai đoạn:

  • Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hay cũng có thể đến trực tiếp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đó.
  • Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn từ 5 đến 45 ngày làm việc (tùy vào sản phẩm thực phẩm cần công bố) tính từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố thực phẩm theo mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP hoặc đăng tải trên trang web của cơ quan chức năng đối với hồ sơ tự công bố.
  • Bổ sung, sửa đổi hồ sơ: Nếu như không đồng ý với hồ sơ đã nộp, mà bạn cần phải sửa đổi bổ sung, thì cơ quan có văn bản nêu rõ lý do của yêu cầu. Nếu sau 90 ngày kể từ ngày đã có công văn yêu cầu sửa đổi bổ sung mà doanh nghiệp, đơn vị  không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ sẽ không còn giá trị nữa.
  • Công bố chất lượng thực phẩm: Khi hồ sơ đã đạt yêu cầu, thì cơ quan chức năng còn có trách nhiệm công khai chất lượng sản phẩm trên website của mình và cả cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm
  • Hoàn tất thủ tục: Doanh nghiệp nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định về phí và lệ phí như pháp luật hiện hành.

8. Dịch vụ tư vấn công bố thực phẩm tại Hà Nội

Oceanlaw – đơn vị tiên phong đi đầu trong việc cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục công bố thực phẩm tại Hà Nội. Chúng tôi với hơn 12 năm kinh nghiệm trong nghề, đảm bảo tiếp nhận xử lý và thực hiện việc công bố thực phẩm tối ưu thời gian và chi phí nhất cho khách hàng. Doanh nghiệp bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian xử lý thủ tục giấy tờ đăng ký mà thay vào đó có thể sử dụng thời gian đó tập trung kinh doanh sản xuất.

Để được hỗ trợ về các thủ công bố thực phẩm quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ thông tin:

  • Địa chỉ: Trụ sở chính: Tầng 8, Số 7, Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Hotline: 0903 481 181 – 024 3795 7779